Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X

Danh sách đầy đủ của Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X
Đồng chí Nông Đức Mạnh
Họ và tên: Nông Đức Mạnh

Ngày sinh: 11/9/1940

Quê quán: Xã Cường Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Cạn Dân tộc: Tày Tôn giáo: Không

Ngày vào đảng: 1963

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

1958 -1961: Học viên Trường trung cấp nông lâm Trung ương, Hà Nội. 1962 - 1963: Công nhân lâm nghiệp, kỹ thuật viên điều tra rừng Ty Lâm nghiệp Bắc Cạn.
1963-1965: Đội phó Đội khai thác gỗ Bạch Thông. 1966-1971: Sinh viên Học viện Lâm nghiệp Lêningrát, Liên Xô.
1972-1973: Phó ban Thanh tra, Ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái. 1973-1974: Giám đốc Lâm trường Phú Lương, Bắc Thái.
1974-1976: Học viên Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc. 1976-1980: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Phó ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái kiêm Chủ nhiệm Công ty Xây dựng lâm nghiệp, sau là Trưởng ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái.
1980-1983: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Thái.
1984-10/1986: Phó Bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Thái.
 11/1986-2/1989: Bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái.
12/1986: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VI. 3/1989: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. 8/1989: Trưởng ban Dân tộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
11/1989: Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VIII, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Quốc hội
6/1991: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII.
9/1992: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX.
6/1996: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII.
9/1997: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X.
1/1998: Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII.
 4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam, được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam, được bầu lại làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X ảnh 1Đồng chí Nông Đức Mạnh. (Ảnh: Xuân Tuân/TTXVN)
Đồng chí Trương Tấn Sang
Họ và tên: Trương Tấn Sang
Ngày sinh: 21/01/1949
Quê quán: Xã Mỹ Hạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không

Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa VII, VIII, IX, X, XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX, X, XI.
- Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI (từ tháng 5/2006 đến tháng 8/2011).
- Đại biểu Quốc hội khóa IX, X, XI, XIII.
- Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Ngày vào đảng: 20-12-1969
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân Luật)

Tóm tắt quá trình công tác

1966-1968: Công tác phong trào thanh niên, học sinh sinh viên P.K 2.

1969-1971: Đảng Ủy viên, Bí thư Đoàn thanh niên, phụ trách đội du kích bí mật thị trấn Đức Hòa, Long An.

1971: Bị địch bắt.

1973: Trao trả theo Hiệp định Paris.

1973-1975: Công tác tại Ban T73 thuộc Ủy ban Thống nhất Trung ương.

1975-1979: Công tác ở Liên hiệp công đoàn Gia Định, rồi Ban Khai hoang xây dựng kinh tế mới Thành phố Hồ Chí Minh. Phó ban Khai hoang.

1979-1983: Giám đốc Nông trường Phạm Văn Hai, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành ủy viên dự khuyết.

1983-1986: Thường vụ Thành ủy, Bí thư Huyện ủy Bình Chánh.

1988-1990: Học lớp 2 năm tại Học viện Nguyễn Ái Quốc.

6/1991: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Thành ủy, Giám đốc Sở Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

1992: Quyền Chủ tịch, rồi Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.

1/2000: Trưởng ban Kinh tế Trung ương.

4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương.

4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính tri, Ban Bí thư Trung ương.

5/2006 đến 1/2011: Giữ chức Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI.

1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI); Thường trực Ban Bí thư.

7/2011: Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, được bầu là Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X ảnh 2Đồng chí Trương Tấn Sang. (Nguồn: TTXVN)
Đồng chí Tô Huy Rứa
Họ và tên: Tô Huy Rứa

Ngày sinh: 04/06/1947

Quê quán: Xã Quảng Thái, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

- Ủy viên Trung ương Đảng khoá VIII, XI, X; XI.

- Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương.

Ngày vào đảng: 06/02/1967

Ngày chính thức: 06/02/1968

Trình lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sỹ Triết học

Tóm tắt quá trình công tác

6/1965: Tham gia thanh niên xung phong chống Mỹ cứu nước.

Đầu những năm 1970 học viên trường Tuyên huấn Trung ương chuyên ngành triết học. Sau tốt nghiệp, làm trợ giảng Khoa Triết học. Trong giai đoạn này đồng chí đã đỗ tốt nghiệp xuất sắc cử nhân toán Đại học Tổng hợp Hà Nội.

Đầu những năm 1980 làm nghiên cứu sinh, chuyên ngành triết học tại Viện hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô, đỗ tiến sỹ.

Năm 1990, được bầu giữ chức Giám đốc Trường Tuyên huấn Trung ương (sau là Đại học Tuyên giáo, Phân viện Báo chí Tuyên truyền, nay là Học viện Báo chí và Tuyên truyền – Học viện Chính trị-Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh).

6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hànhTrung ương Đảng, Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

Từ 2-2000 đến 3-2003, được Bộ Chính trị bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (tháng 4-2001), đồng chí tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Hải Phòng.

Năm 2003, được Trung ương điều động trở lại làm Phó Giám đốc Thường trực Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

Từ tháng 11-2004 đến tháng 4-2006, được bổ nhiệm làm Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy Trung tâm Học viện, Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan về công tác tư tưởng Trung ương.

4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Ban bí thư Trung ương Đảng và được phân công làm Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương.

5/2006: Trưởng ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương và sau đó là Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương.

Tại cuộc bầu cử Quốc hội khóa XII, đồng chí được bầu làm đại biểu Quốc hội.

1/2009: Tại Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.

1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng.

2/2011: Được Bộ Chính trị phân công làm Trưởng ban Tổ chức Trung ương.

Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X ảnh 3Đồng chí Tô Huy Rứa. (Nguồn: TTXVN)
Đồng chí Nguyễn Văn Chi
Họ và tên: Nguyễn Văn Chi Tên gọi khác: Phước Trạch
Ngày sinh: 28/7/1945
Quê quán: Xã Hoà Tiến, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng
Dân tộc: Kinh Tôn giáo: không
Chức vụ: Uỷ viên BCH TW Đảng các khoá VI, VII, VIII, IX, X. Uỷ viên Bộ Chính trị khoá X. Bí thư Trung ương Đảng khoá IX, X. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra TW Đảng ​
Ngày vào đảng: 14/06/1965 Ngày chính thức: 14/06/4966

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
 1954-1964: Học sinh phổ thông, vừa làm cơ sở hợp pháp, làm giao liên bí mật cho Huyện uỷ Hoà Vang
 10/1964: Thoát ly tham gia cách mạng, làm văn thư tại Huyện uỷ Hoà Vang
 1965-1969:Uỷ viên Ban Kinh tế huyện Hoà Vang, Phó ban Kinh tài II Hoà Vang; Phó Ban Tổ chức Đảng uỷ khu II Hoà Vang. Thường vụ Đảng uỷ khu II, Trưởng Ban Tổ chức khu II Hoà Vang
3-1971- 3-1973: Phó Bí thư Đảng uỷ khu II Hoà Vang; Tỉnh uỷ viên Quảng Đà, Bí thư khu II Hoà Vang; Tỉnh uỷ viên, Chánh văn phòng Tỉnh uỷ Quảng Đà.
4-1974 - 4-1976: Học viên Trường Đảng Cao cấp Nguyễn Ái Quốc 05-1976: Phó Bí thư Huyện uỷ Hoà Vang.
10-1976 – 7-1979: Chủ tịch UBND huyện, Thường vụ Tỉnh uỷ Quảng Nam - Đà Nẵng, Bí thư Huyện uỷ Hoà Vang.
07-1979 – 10-1982: Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó chủ tịch UBND tỉnh, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng.
07-1983 – 10-1984: Đặc phái viên của Tỉnh uỷ, theo dõi phân phối lưu thông
10-1984 – 6-1986: Phó bí thư Thành uỷ Đà Nẵng
12-1986: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VI, Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam- Đà Nẵng 07-1991: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VII, Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam- Đà Nẵng
04-1994 – 04-1995: Phái viên của Đảng- Chính phủ tại Miền Trung và Tây Nguyên
05-1995: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII, Phó trưởng Ban Bảo vệ chính trị nội bộ TW.
 07-2000 - 2002: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá IX, Trưởng Ban Bảo vệ chính trị nội bộ TW
Từ 2002: Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra TW Đảng.

Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X ảnh 4Chủ tịch nước Trương Tấn Sang trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh cho đồng chí Nguyễn Văn Chi. (Ảnh: Nguyễn Khang/TTXVN)
Đồng chí Hồ Đức Việt
Họ và tên: Hồ Đức Việt
Ngày sinh: 13/8/1947
Quê quán: Xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Dân tộc: Kinh Tôn giáo: không
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng khoá VII, VIII, IX, X. Ủy viên Bộ Chính trị khoá X. Bí thư Trung ương Đảng khóa X Đại biểu Quốc hội khoá IX, X, XI.
Ngày vào đảng: 19/10/1967 Ngày chính thức: 19/10/1968
Chuyên môn: Xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1965-1974: Sinh viên, nghiên cứu sinh chuyên ngành toán - lý tại Tiệp Khắc, Bí thư chi bộ, Phó bí thư Thành đoàn lưu học sinh Pra-ha, Tiệp Khắc.
1975-1979: Cán bộ giảng dạy Khoa Toán - cơ, Bí thư Liên chi đoàn, Phó bí thư Đoàn trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
 1979-1980: Phó Chủ nhiệm Khoa Toán – cơ, Đại học Tổng hợp Hà Nội.
 1980-1981: Phó Bí thư Thành đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội.
1981-1982: Thực tập sinh tại Pháp, Trưởng đoàn lưu học sinh vùng Paris.
 1983-1984: Phó Bí thư thường trực Thành đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Thành đoàn, Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh khoá IV.
1985-1987: Trưởng ban Trường học, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
1988-9/1992: Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn khoá V, Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối cơ quan Dân vận Trung ương.
10/1992-5/1996: Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khoá VI kiêm Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. Đại biểu Quốc hội khóa IX, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Văn hoá, giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội khoá IX. Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam; Giám đốc Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam. Tại Hội nghị giữa nhiệm kỳ khoá VII của Đảng (1/1994) được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
6/1996-6/1998: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; từ tháng 7/1996 được bầu làm Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Ninh, Bí thư Đảng uỷ Quân sự tỉnh Quảng Ninh, Đảng uỷ viên Đảng uỷ Quân sự Quân khu III. Đại biểu Quốc hội khóa X.
7/1998-9/1999: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
10/1999-10/2002: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ Thái Nguyên, Bí thư Đảng uỷ Quân sự tỉnh Thái Nguyên; Đảng uỷ viên Đảng uỷ Quân sự Quân khu I. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (4/2001). Đại biểu Quốc hội khoá XI (5/2002).
 7/2002: Uỷ viên Trung ương Đảng, Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học - Công nghệ và môi trường của Quốc hội khoá XI.
4/2006: Tại Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
5/2006: Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng.
8/2006: được bầu vào Ban Bí thư Trung ương.
1/10/2011: Nghỉ hưu theo chế độ. Các danh hiệu được nhận: Huân chương Độc lập hạng Nhất, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Ba, Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng và nhiều huân, huy chương cao quý khác.

Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X ảnh 5Đồng chí Hồ Đức Việt.
Đồng chí Trương Vĩnh Trọng
Họ và tên: Trương Vĩnh Trọng Tên gọi khác: Hai Nghĩa
Ngày sinh: 11/11/1942
Quê quán: Xã Bình Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Dân tộc: Kinh Tôn giáo: không
Chức vụ: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng các khóa VIII, IX, X. Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X. Ủy viên Bộ Chính trị khóa X. Phó Thủ tướng Chính phủ. Đại biểu Quốc hội khóa VIII, XI.
Ngày vào đảng: 25/10/1964 Ngày chính thức: 25/10/1965
Trình lý luận chính trị: Cao cấp Trình độ học vấn: Đại học văn - luật, Quản lý kinh tế xây dựng đảng

Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X ảnh 6Đồng chí Trương Vĩnh Trọng. (Ảnh Duy Khương/TTXVN)
Đồng chí Tòng Thị Phóng
Họ và tên: Tòng Thị Phóng

Ngày sinh: 10/2/1954

Quê quán: Phường Chiềng An, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

Dân tộc: Thái

Chức vụ:

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Khoá VII, IX, X, XI

- Ủy viên Bộ Chính trị Khóa XI

- Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X

- Phó Chủ tịch Quốc hội Khóa XII, XIII

Ngày vào đảng: 20/11/1981

Trình lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ học vấn: Cử nhân Luật

Tóm tắt quá trình công tác

6/1965: Tham gia cách mạng.

1991-1996: Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.

6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.

9/1997: Phó Chủ nhiệm kiêm nhiệm Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.

1/2001: Tại Đại hội lần thứ XI Đảng bộ Sơn La, được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy.

4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được phân công làm Bí thư Trung ương Đảng.

5/2002: Đại biểu Quốc hội khóa XI.

9/2002: Trưởng Ban Dân vận Trung ương.

4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Bí thư Trung ương Đảng.

23/7/2007: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XII được bầu giữ chức Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (Khóa XI).

23/7/2011: Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, tiếp tục được bầu là Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII.

Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X ảnh 7Đồng chí Tòng Thị Phóng. (Nguồn: TTXVN)
Đồng chí Ngô Văn Dụ
Họ và tên: Ngô Văn Dụ

Ngày sinh: 21-12-1947

Quê quán: xã Liên Châu, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

Chức vụ:

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa IX, X, XI

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI

Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI (từ tháng 1/2009).

Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X ảnh 8Đồng chí Ngô Văn Dụ (Nguồn: TTXVN)
Đồng chí Hà Thị Khiết

Họ và tên: Hà Thị Khiết
Tên gọi khác: Hà Thị Khích
Ngày sinh: 27/07/1950
Quê quán: Xã Xuân Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
Dân tộc: Tày
Tôn giáo: Không
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VII, VIII, IX, X, XI.
- Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI.
- Trưởng Ban Dân vận Trung ương.
Ngày vào đảng: 27/1/1969
Trình lý luận chính trị: Cử nhân chính trị.
Trình độ học vấn: Đại học Tuyên huấn.

Tóm tắt quá trình công tác

- Đã giữ các chức vụ: Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang, Bí thư đảng đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam
- 1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Ban Bí thư.
- Đại biểu Quốc hội khóa IX, X, XI, XII, XIII.

Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X ảnh 9Đồng chí Hà Thị Khiết. (Nguồn: TTXVN)
Đồng chí Lê Văn Dũng
Họ và tên: Lê Văn Dũng Tên gọi khác: Nguyễn Văn Nới
Ngày sinh: 25/ 12 / 1945​
Quê quán: xã Phong Mỹ, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Dân tộc: Kinh Tôn giáo: không
Chức vụ: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII, IX, X Bí thư Trung ương Đảng khoá IX, X Đại biểu Quốc hội khóa XI. Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
Ngày vào đảng: 23/9/1965 Ngày chính thức: 23/9/1966
 Chuyên môn: Cử nhân khoa học Quân sự

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
 Tháng 5/1963 - 12/1970: Gia nhập Quân đội nhân dân ViệtNam. Trưởng thành từ chiến sĩ, tiểu đội trưởng, trung đội phó, trung đội trưởng, đại đội phó, chính trị viên đại đội, Chính trị viên tiểu đoàn, trung đoàn, sư đoàn. Quân hàm được thăng dần đến đại uý.
Tháng 12/1970 - 6/1971: Đại úy, học viên Trường Trung cấp Quân chính Bộ chỉ huy B2, Bổ túc cấp trung đoàn.
Tháng 6/1971 - 12/1977: Trung tá, Phó Chủ nhiệm, Chủ nhiệm Chính trị, Chính ủy Trung đoàn 1, Sư đoàn 9.
Tháng 12/1977 - 8/1980: Thượng tá, học viên Học viện Quân sự cao cấp (nay là Học viện Quốc phòng).
Tháng 8/1980 - 4/1984: Đại tá, Sư đoàn phó, Tham mưu trưởng Sư đoàn 9, Quân đoàn 4.
Tháng 4/1984 - 6/1986: Đại tá, học viên trường Đại học Ngoại ngữ quân sự Bộ Quốc phòng.
Tháng 6/1986 - 2/1988: Phó Bí thư Đảng ủy, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 9, Quân đoàn 4.
Tháng 02/1988 - 8/1990: Đại tá, học viên Học viện Frunde (Liên Xô); Thiếu tướng, Phó Tư lệnh thứ nhất Quân đoàn 4, học viên Lý luận Chính trị cao cấp Học viện Chính trị Quân sự.
 Tháng 9/1990 - 12/1997: Thiếu tướng, Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Quân khu 7, Tư lệnh Quân đoàn 4, Tư lệnh Quân khu 7. Đại hội Đảng lần thứ VIII được bầu vào Ban Chấp hành Trungương, Ủy viên Đảng ủy Quân sự Trung ương.
 Tháng 01/1998 - 8/1998: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Đảng ủy Quân sự Trung ương, Trung tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
 Tháng 9/1998 - 5/2001: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thuờng vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
 Tháng 6/2001 đến nay: Đại hội Đảng lần thứ IX, lần thứ X được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương, Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thượng tướng, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đại tướng (từ tháng 7/2007), Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam. Đại biểu Quốc hội khóa XI.

Danh sách Ban Bí Thư Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X ảnh 10Thượng tướng Ngô Xuân Lịch, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh cho Đại tướng Lê Văn Dũng. (Ảnh: Đức Lúy/TTXVN)
(Vietnam+)

Tin cùng chuyên mục