Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI

Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI
Đồng chí Nguyễn Phú Trọng
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 1

Họ và tên: Nguyễn Phú Trọng
Ngày sinh: 14/4/1944
Quê quán: Xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Tôn giáo: Không

Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị các khóa VIII, IX, X, XI; tham gia Thường trực Bộ Chính trị (8/1999-4/2001)
- Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
- Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII.
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI

Ngày vào đảng: 19/12/1967
Ngày chính thức: 19/12/1968
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sỹ Chính trị học (chuyên ngành xây dựng Đảng); Ngữ văn.

Tóm tắt quá trình công tác

1957 - 1963: Học sinh trường phổ thông cấp II, cấp III Nguyễn Gia Thiều, Gia Lâm, Hà Nội.

1963 - 1967: Sinh viên khoa Ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội

12/1967 - 7/1968: Cán bộ Phòng Tư liệu Tạp chí Học tập (nay là Tạp chí Cộng sản)

7/1968 - 8/1977: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản. Đi thực tập ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (1971), Bí thư Chi đoàn cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969-1973).

8/1973 - 4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế - Chính trị Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh), Chi ủy viên.

5/1976 - 8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư Chi bộ.

9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.

9/1981 - 7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án Phó Tiến sỹ (nay là Tiến sỹ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô.

8/1983 - 2/1989: Phó Trưởng ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng ủy (7/1985-12/1988), Bí thư Đảng ủy cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988-12/1991).

3/1989 - 4/1990: Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.

5/1990 - 7/1991: Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.

8/1991 - 8/1996: Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.

1/1994 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI.

8/1996 - 2/1998: Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng ban Cán sự đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội.

12/1997 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VIII, IX, X, XI.

2/1998 - 1/2000: Phụ trách công tác tư tưởng-văn hóa và khoa giáo của Đảng.

8/1999 - 4/2001: Thường trực Bộ Chính trị.

3/1998 - 8/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001-8/2006).

1/2000 - 6/2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV.

2/2002 đến nay: Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII.

6/2006 đến nay: Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và an ninh.

6/2006 – 7/2011: Chủ tịch Quốc hội.

19/1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí đã được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.

Đồng chí Trương Tấn Sang
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 2

Họ và tên: Trương Tấn Sang
Ngày sinh: 21/01/1949
Quê quán: Xã Mỹ Hạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không

Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa VII, VIII, IX, X, XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX, X, XI.
- Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI (từ tháng 5/2006 đến tháng 8/2011).
- Đại biểu Quốc hội khóa IX, X, XI, XIII.
- Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Ngày vào đảng: 20-12-1969
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân Luật)

Tóm tắt quá trình công tác

1966-1968: Công tác phong trào thanh niên, học sinh sinh viên P.K 2.

1969-1971: Đảng Ủy viên, Bí thư Đoàn thanh niên, phụ trách đội du kích bí mật thị trấn Đức Hòa, Long An.

1971: Bị địch bắt.

1973: Trao trả theo Hiệp định Paris.

1973-1975: Công tác tại Ban T73 thuộc Ủy ban Thống nhất Trung ương.

1975-1979: Công tác ở Liên hiệp công đoàn Gia Định, rồi Ban Khai hoang xây dựng kinh tế mới Thành phố Hồ Chí Minh. Phó ban Khai hoang.

1979-1983: Giám đốc Nông trường Phạm Văn Hai, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành ủy viên dự khuyết.

1983-1986: Thường vụ Thành ủy, Bí thư Huyện ủy Bình Chánh.

1988-1990: Học lớp 2 năm tại Học viện Nguyễn Ái Quốc.

6/1991: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Thành ủy, Giám đốc Sở Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

1992: Quyền Chủ tịch, rồi Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.

1/2000: Trưởng ban Kinh tế Trung ương.

4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương.

4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính tri, Ban Bí thư Trung ương.

5/2006 đến 1/2011: Giữ chức Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI.

1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI); Thường trực Ban Bí thư.

7/2011: Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, được bầu là Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đồng chí Nguyễn Tấn Dũng
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 3

Họ và tên: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày sinh: 17/11/1949
Quê quán: Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không

Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (dự khuyết), VII, VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX, X, XI
- Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII

Ngày vào đảng: 10/6/1967
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Cử nhân Luật

Tóm tắt quá trình công tác:

11/1961- 9/1981: Tham gia Quân đội, làm văn thư, liên lạc, cứu thương, y tá, y sỹ, bổ túc chương trình phẫu thuật ngoại khóa của bác sĩ quân y và đã qua các cấp bậc-chức vụ: Tiểu đội bậc trưởng, Trung đội bậc trưởng, Đại đội bậc phó, Đại đội bậc trưởng - Đội trưởng Đội phẫu thuật, Đại đội trưởng và Chính trị viên trưởng Đại đội Quân y (Bí thư Chi bộ Đảng thuộc Tỉnh đội Rạch Giá (hiện nay là tỉnh Kiên Giang).

- Học khóa sỹ quan chỉ huy cấp tiểu đoàn-trung đoàn bộ binh và đảm nhiệm nhiệm vụ: Thượng úy - Chính trị viên trưởng Tiểu đoàn Bộ binh 207 (Bí thư Đảng Ủy Tiểu đoàn) và Đại úy - Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Bộ binh 152 (Ủy viên Thường vụ Đảng Ủy Trung đoàn) chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và giúp bạn Campuchia. Thiếu tá - Trưởng ban Cán bộ (Phó Bí thư Đảng ủy Phòng Chính trị) thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kiên Giang.

10/1981 - 12/1994: Học Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (Hà Nội) và lần lượt qua các chức vụ: Tỉnh ủy viên - Phó ban Tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang. Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Huyện ủy Hà Tiên. Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang. Phó Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Đảng ủy viên Đảng Ủy Quân khu 9.

6/1986: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, được bầu ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

6/1991: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, được bầu là ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

1/1995-5/1996: Thứ trưởng Bộ Công an, Đảng ủy viên – Đảng ủy Công an Trung ương.

6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.

6/1996 - 8/1997: Trưởng ban Kinh tế Trung ương và phụ trách công tác tài chính của Đảng.

9/1997: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa X, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ.

9/1997 - 6/2006: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Ban cán sự đảng Chính phủ – Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Kiêm nhiệm các chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ quốc gia; Trưởng ban chỉ đạo Tây nguyên; Trưởng ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng ban chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm Quốc gia; Trưởng ban chỉ đạo Trung ương về Đổi mới doanh nghiệp Nhà nước; Trưởng ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tội phạm; Chủ tịch Hội đồng đặc xá Trung ương và Trưởng ban chỉ đạo một số công tác khác.

5/1998 - 12/1999: Kiêm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bí thư Ban cán sự đảng Ngân hàng Nhà nước.

4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Đại biểu Quốc hội khóa X, XI.

8/2002: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ.

4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.

27/6/2006: Tại kỳ họp thứ chín, Quốc hội khóa XI được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ.

28/7/2006: Thủ tướng Chính phủ, Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng.

7/2006 đến nay: Thủ tướng - Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ. Kiêm nhiệm các chức vụ: Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quốc gia về Giáo dục; Trưởng ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng; Trưởng ban Chỉ đạo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; Trưởng Tiểu ban xây dựng Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011-2020).

1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI).

7/2011: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, được bầu tiếp tục giữ chức Thủ tướng Chính phủ, nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đồng chí Nguyễn Sinh Hùng
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 4

Họ và tên: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày sinh: 18/01/1946
Quê quán: Xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
Dân tộc: Kinh

Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI
- Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII
- Chủ tịch Quốc hội khóa XIII

Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Tiến sỹ kinh tế

Tóm tắt quá trình công tác:

9/1966-12/1970: Sinh viên trường Đại học Tài chính kế toán Hà Nội.

1/1972- 12/1977: Cán bộ Ngân hàng Kiến thiết Trung ương, Bộ Tài chính.

1/1978-9/1982: Nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Kinh tế Các Mác- Bungari.

10/1982- 10/1986: Phụ trách phòng Tổng hợp rồi Trưởng phòng Tổng hợp, Phó Vụ trưởng, sau là Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản, Bộ Tài chính.

10/1986-1/1990: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy cơ quan, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối Kinh tế Trung ương.

2/1990-9/1992: Cục trưởng Cục Kho bạc Nhà nước, Bộ Tài chính.

10/1992-11/1996: Phó Bí thư Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Tài chính.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Đảng ủy Cơ quan Bộ Tài chính.

Từ 11/1996-6/2006: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Tại Đại hôi đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Đại biểu Quốc hội khóa X, X

Tại Đại hôi đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị

Từ 7/ 2006 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ; Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ; đại biểu Quốc hội khóa XII, Trưởng ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị; đại biểu Quốc hội khóa XIII.

Tháng 7/2011, tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, đồng chí đã được bầu là Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đồng chí Lê Hồng Anh
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 5

Họ và tên: Lê Hồng Anh

Tên gọi khác: Út Anh

Ngày sinh: 12/11/1949

Quê quán: Xã Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

Ngày vào đảng: 2-3-1968

Trình lý luận chính trị: Cử nhân

Trình độ học vấn: Đại học Luật

Chức vụ:

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII, IX, X, XI

- Ủy viên Bộ Chính trị khoá IX, X, XI

- Bí thư Trung ương Đảng khoá IX, XI

- Thường trực Ban Bí thư khóa XI

- Đại tướng

Đồng chí Lê Thanh Hải
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 6

Họ và tên: Lê Thanh Hải

Ngày sinh: 20/2/1950

Quê quán: Xã Điều Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX, X, XI

- Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI

- Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày vào đảng: 17/4/1968

Trình lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân kinh tế, Cử nhân văn chương)

Tóm tắt quá trình công tác

1966: Tham gia cách mạng.

- Chủ tịch, Bí thư xã, Bí thư Quận đoàn Tân Bình, Phó Bí thư Đảng ủy cấp trên cơ sở kiêm Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư Quận ủy quận 5, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Kế hoạch-đầu tư.

1999: Ủy viên Thường vụ Thành uỷ, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

7/2001: Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố khóa VI.

4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.

28/6/2006: Giữ chức Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.

10/2010: Tại Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ VIII được bầu giữ chức Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.

1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (Khóa XI).

Đồng chí Tô Huy Rứa
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 7

Họ và tên: Tô Huy Rứa

Ngày sinh: 04/06/1947

Quê quán: Xã Quảng Thái, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

- Ủy viên Trung ương Đảng khoá VIII, XI, X; XI.

- Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương.

Ngày vào đảng: 06/02/1967

Ngày chính thức: 06/02/1968

Trình lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sỹ Triết học

Tóm tắt quá trình công tác

6/1965: Tham gia thanh niên xung phong chống Mỹ cứu nước.

Đầu những năm 1970 học viên trường Tuyên huấn Trung ương chuyên ngành triết học. Sau tốt nghiệp, làm trợ giảng Khoa Triết học. Trong giai đoạn này đồng chí đã đỗ tốt nghiệp xuất sắc cử nhân toán Đại học Tổng hợp Hà Nội.

Đầu những năm 1980 làm nghiên cứu sinh, chuyên ngành triết học tại Viện hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô, đỗ tiến sỹ.

Năm 1990, được bầu giữ chức Giám đốc Trường Tuyên huấn Trung ương (sau là Đại học Tuyên giáo, Phân viện Báo chí Tuyên truyền, nay là Học viện Báo chí và Tuyên truyền – Học viện Chính trị-Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh).

6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hànhTrung ương Đảng, Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

Từ 2-2000 đến 3-2003, được Bộ Chính trị bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (tháng 4-2001), đồng chí tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Hải Phòng.

Năm 2003, được Trung ương điều động trở lại làm Phó Giám đốc Thường trực Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

Từ tháng 11-2004 đến tháng 4-2006, được bổ nhiệm làm Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy Trung tâm Học viện, Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan về công tác tư tưởng Trung ương.

4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Ban bí thư Trung ương Đảng và được phân công làm Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương.

5/2006: Trưởng ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương và sau đó là Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương.

Tại cuộc bầu cử Quốc hội khóa XII, đồng chí được bầu làm đại biểu Quốc hội.

1/2009: Tại Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.

1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng.

2/2011: Được Bộ Chính trị phân công làm Trưởng ban Tổ chức Trung ương.

Đồng chí Phạm Quang Nghị
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 8

Họ và tên: Phạm Quang Nghị

Ngày sinh: 2/9/1949

Quê quán: Xã Định Tân, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

- Ủy viên Trung ương Đảng khóa VIII, IX, X, XI

- Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI

- Bí thư Thành ủy Hà Nội.

Ngày vào đảng: 28/11/1973

Trình lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ học vấn: Tiến sỹ Triết học

Tóm tắt quá trình công tác

1967-1970: Sinh viên Đại học Tổng hợp Hà Nội (khoa Lịch sử).

1970-1975: Cán bộ nghiên cứu Ban Tuyên huấn Trung ương Cục.

1975-1978: Học trường Nguyễn Ái Quốc (chuyên ban Triết học).

1978-11/1997: Phó Giám đốc, Giám đốc Trung tâm Thông tin công tác tư tưởng, Phó Trưởng ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương, Bí thư Đảng ủy khối Công tác tư tưởng.

1981-1985: Nghiên cứu sinh tại Liên Xô (cũ). Phó Tiến sỹ Triết học.

6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương giao nhiệm vụ Phó Trưởng ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương.

12/1997: Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam.

4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

6/2001: Tại kỳ họp thứ chín Quốc hội khóa X phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin; Bí thư Ban cán sự.

8/2002: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin.

4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng.

28/6/2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội.

29/7/2006: Thôi không tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng nhiệm kỳ 2006-2010.

10/2010: Tại Đại hội Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XV được bầu lại giữ chức vụ Bí thư Thành ủy Hà Nội.

1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.

Đại biểu Quốc hội khóa XI, XIII.

Đồng chí Trần Đại Quang
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 9

Họ và tên: Trần Đại Quang

Ngày sinh: 12/10/1956

Quê quán: Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, XI.

- Ủy viên Bộ Chính trị; Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Ngày vào đảng: 26/7/1980

Trình lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sỹ Luật

Tóm tắt quá trình công tác

7/1972: Tham gia cách mạng.

Trước 2006: Thiếu tướng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an.

4/2006: Thiếu tướng, Thứ trưởng Bộ Công an.

4/2006: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng nhiệm kỳ 2006-2010.

4/2007: Được thăng quân hàm Trung tướng.

1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI).

8/2011: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khoá XIII được bầu giữ chức Bộ trưởng Bộ Công An.

12/2012: Được thăng quân hàm Đại tướng.
Đồng chí Phùng Quang Thanh
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 10

Họ và tên: Phùng Quang Thanh

Ngày sinh: 2/2/1949

Quê quán: Xã Thạch Đà, huyện Mê Linh, Hà Nội

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa IX, X; XI.

- Ủy viên Bộ Chính trị; Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Trình lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ học vấn: Đại học Quân sự

Tóm tắt quá trình công tác

7/1967: Tham gia cách mạng.

1997: Thiếu tướng, Tư lệnh Quân khu 1.

1998: Thăng quân hàm Trung tướng.

4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.

25/6/2003: Thăng cấp quân hàm Thượng tướng.

4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.

28/6/2006: Tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XI được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

7/2007: Thăng quân hàm Đại tướng.

2/8/2007: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XII, được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đại biểu Quốc hội khóa XI, XII.

1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI).

Đồng chí Tòng Thị Phóng
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 11

Họ và tên: Tòng Thị Phóng

Ngày sinh: 10/2/1954

Quê quán: Phường Chiềng An, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

Dân tộc: Thái

Chức vụ: Phó Chủ tịch Quốc hội

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Khoá VIII, IX, X, XI

- Ủy viên Bộ Chính trị Khóa XI

- Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X

- Phó Chủ tịch Quốc hội Khóa XII, XIII

Ngày vào đảng: 20/11/1981

Trình lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ học vấn: Cử nhân Luật

Tóm tắt quá trình công tác

6/1965: Tham gia cách mạng.

1991-1996: Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.

6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.

9/1997: Phó Chủ nhiệm kiêm nhiệm Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.

1/2001: Tại Đại hội lần thứ XI Đảng bộ Sơn La, được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy.

4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được phân công làm Bí thư Trung ương Đảng.

5/2002: Đại biểu Quốc hội khóa XI.

9/2002: Trưởng Ban Dân vận Trung ương.

4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Bí thư Trung ương Đảng.

23/7/2007: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XII được bầu giữ chức Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (Khóa XI).

23/7/2011: Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, tiếp tục được bầu là Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII.

Đồng chí Ngô Văn Dụ
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 12

Họ và tên: Ngô Văn Dụ

Ngày sinh: 21-12-1947

Quê quán: xã Liên Châu, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

Chức vụ:

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa IX, X, XI

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI

Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI (từ tháng 1/2009).

Đồng chí Đinh Thế Huynh
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 13

Họ và tên: Đinh Thế Huynh

Ngày sinh: 15/5/1953

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa IX, X, XI.

- Ủy viên Bộ Chính trị; Bí thư Trung ương Đảng; Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương; Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương.

Ngày vào đảng: 8/8/1974

Trình lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ học vấn: Tiến sỹ báo chí

Tóm tắt quá trình công tác

8/1971: Tham gia cách mạng.

1998: Phó Tổng Biên tập báo Nhân dân.

4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

6/2001: Tổng Biên tập báo Nhân dân.

8/2005: Tại Đại hội Nhà báo Việt Nam lần thứ VIII được bầu làm Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam.

4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

8/2010: Tại Đại hội Nhà báo Việt Nam lần thứ IX, tiếp tục được bầu giữ chức Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam.

1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng.

2/2011: Được Bộ Chính trị phân công làm Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương.

Đồng chí Nguyễn Xuân Phúc
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 14

Họ và tên: Nguyễn Xuân Phúc

Ngày sinh: 20/07/1954

Quê quán: Xã Quế Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

Ngày vào đảng: 12/5/1982

Trình độ học vấn: Đại học Kinh tế

Tóm tắt quá trình công tác

5/2002: Đại biểu Quốc hội khóa XI.

1/6/2006: Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng

2007: Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.

8/2011: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII được bầu giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ, nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 15

Họ và tên: Nguyễn Thị Kim Ngân

Ngày sinh: 12-4-1954

Quê quán: Xã Châu Hòa, Giồng Trôm, Bến Tre

Dân tộc: Kinh

Tôn giáo: không

Chức vụ:

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, X, XI.

- Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Quốc hội.

Ngày vào đảng: 9-12-1981

Ngày chính thức: 9-12-1982

Trình độ học vấn: Thạc sỹ kinh tế; Cử nhân chính trị

Tóm tắt quá trình công tác

- Trước 2006: Giữ các chức vụ: Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Bến Tre; Thứ trưởng Bộ Tài chính; Bí thư Tỉnh ủy Hải Dương.

- 2006: Bí thư Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Thương mại.

- 2007: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, X, XI.

- Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII.

- 1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Ban Bí thư (Khóa XI).

- 7/2011: Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, được bầu là Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

- 5/2013: Tại Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI), được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị.

Đồng chí Nguyễn Thiện Nhân
Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI ảnh 16

Họ và tên: Nguyễn Thiện Nhân

Ngày sinh: 12-6-1953

Quê quán: Xã Phương Trà, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh

Dân tộc: Kinh

Tôn giáo: không

Chức vụ:

- Ủy viên Bộ Chính trị

- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Ngày vào đảng: 4-1-1980

Chuyên môn: Giáo sư – Tiến sỹ

Tóm tắt quá trình công tác

6/1970 - 12/1979: Nhập ngũ, sau đó học đại học và làm nghiên cứu sinh tại Đại học Kỹ thuật Magdeburg – Cộng hòa Dân chủ Đức (1972-1979).

1/1980 - 3/1983: Công tác tại Viện Kỹ thuật quân sự - Bộ Quốc phòng, Thượng úy.

4/1983 - 4/1985: Cán bộ giảng dạy Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh.

4/1985 - 7/1988: Ủy viên Ban Thường vụ Thành đoàn, Trưởng ban Khoa học – Kỹ thuật rồi Phó Bí thư Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh.

8/1988 - 10/1990: Tùy viên giáo dục Đại sứ quán Việt Nam tại Cộng hòa Dân chủ Đức; Đảng ủy viên Đảng bộ Đại sứ quán.

11/1990 - 10/1991: Học kinh tế thị trường tại Trường Đại học Kỹ thuật Magdeburg – Cộng hòa Liên bang Đức.

11/1991 - 8/1995: Phó Chủ nhiệm Bộ môn Quản lý công nghiệp Trường Đại học Bách khoa TP.Hồ Chí Minh rồi học thạc sỹ quản lý cộng đồng tại Trường Đại học Oregon (Mỹ) và khóa đào tạo chuyên gia thẩm định dự án đầu tư tại Trường Đại học Harvard (Mỹ).

9/1995 - 4/1997: Trưởng khoa rồi Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh. Phó Giáo sư kinh tế (1996).

5/1997 - 12/1999: Thành ủy viên, Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh; Đại biểu Quốc hội khóa X.

12/1999 - 5/2001: Thành ủy viên, Phó Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh.

5/2001 - 6/2006: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy viên Hội đồng Chính sách khoa học và Công nghệ quốc gia. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Giáo sư kinh tế (2002).

7/2006 - 7/2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại biểu Quốc hội khóa XII.

8/2007 - 6/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Từ 7/2010 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu làm Ban chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Phó Thủ tướng Chính phủ.

Từ tháng 5/2013: được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị tại Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI).

Từ ngày 5/9/2013: tại Hội nghị lần thứ sáu Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, được bầu giữ chức Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khóa VII.

(TTXVN/Vietnam+)

Tin cùng chuyên mục