Techcombank vừa tăng mạnh lãi suất huy động cho kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng.
Hiện nay, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng niêm yết tại ngân hàng này là 6%/năm và kỳ hạn 12 tháng lên đến 6,1%/năm.
Đáng chú ý, Techcombank công bố các khoản tiền gửi trong tháng 12/2025 với kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng nếu gửi lần đầu hoặc tăng thêm từ 20 triệu đồng, lãi suất sẽ được cộng thêm đến 1%/năm so với lãi suất niêm yết.
Cake by VPBank mới đây cũng đã tăng mạnh lãi suất các kỳ hạn từ 6-36 tháng, đồng loạt lên 6,7%/năm - mức cao nhất thị trường hiện nay.
Ngân hàng này cũng áp dụng chính sách ưu đãi, cộng thêm đến 0,6%/năm lãi suất đối với khách hàng gửi tiền lần đầu tiên.
Như vậy, mức lãi suất cao nhất khách hàng có thể nhận tại Cake by VPBank lên đến 7,3%/năm đối với các kỳ hạn từ 6-36 tháng.
Trong nhóm Big4, VietinBank là ngân hàng mới nhất tăng lãi suất huy động, mức tăng từ 0,4-0,6%/năm kỳ hạn 1-11 tháng.
Dưới đây là bảng thống kê lãi suất gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn theo phương thức online với lãi nhận cuối kỳ của hơn 30 ngân hàng tại Việt Nam, được cập nhật tại thời điểm tháng 12/2025:
| Ngân hàng |
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
| Techcombank |
4.50 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất |
4.75 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất |
6.00 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất |
6.10 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất |
6.10 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất |
6.10 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất |
6.10 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất |
| VPBank |
4.3 |
4.4 |
5.3 |
5.5 |
5.5 |
5.6 |
5.6 |
| TPBank |
3.7 |
4.0 |
4.9 |
5.3 |
5.6 |
5.9 |
5.9 |
| SeABank |
3.4 | 4.1 |
4.5 |
5.0 |
5.0 |
5.0 |
5.0 |
| VIB |
4.0 |
4.2 | 5.0 |
5.0 |
5.3 |
5.4 |
5.4 |
| Vietcombank |
1.6 |
1.9 |
2.9 |
4.6 |
4.6 |
4.7 |
4.7 |
| VietinBank |
1.6 |
1.9 |
3.0 |
4.7 |
4.85 |
4.95 |
4.95 |
| Agribank |
2.4 |
3.0 |
3.7 |
4.8 |
4.8 |
4.8 |
4.8 |
| BIDV |
1.9 |
2.2 |
3.3 |
4.7 |
4.7 |
4.9 |
4.9 |
| MBBank |
3.5 |
3.8 |
4.3 |
4.85 |
4.75 |
5.8 |
5.8 |
| ACB |
3.2 |
3.6 |
4.3 |
5.0 |
5.0 | 5.0 | 5.0 |
| ABBank |
3.1 |
3.8 |
5.3 |
5.6 |
5.4 |
5.3 |
5.3 |
| MSB |
3.9 |
3.9 |
5.0 |
5.6 |
5.6 |
5.6 |
5.6 |
| LPBank |
3.9 |
4.2 |
5.3 |
5.4 |
6.3 |
5.4 |
5.4 |
| GPBank |
3.9 |
4.0 |
5.55 |
5.85 |
5.85 |
5.85 |
5.85 |
| Eximbank |
4.6 |
4.7 |
5.4 |
5.3 |
5.7 |
5.7 |
5.7 |
| Kienlongbank |
3.9 |
3.9 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
| SCB |
1.6 |
1.9 |
2.9 |
3.7 |
3.9 |
3.9 |
3.9 |
| SHB |
4.1 |
4.15 |
5.2 |
5.4 |
5.6 |
5.6 |
5.8 |
| PVcomBank |
3.8 |
4.1 |
5.0 |
5.6 |
6.3 |
6.3 |
6.3 |
| Saigonbank |
3.3 |
3.6 |
4.8 |
5.6 |
5.8 |
5.8 |
5.9 |
| VietBank |
4.1 |
4.4 |
5.4 |
5.8 |
5.9 |
5.9 |
5.9 |
| HDBank |
4.2 |
4.3 |
5.5 |
5.8 |
6.1 |
5.5 |
5.5 |
| VietABank |
3.7 |
4.0 |
5.1 |
5.6 |
5.8 |
5.8 |
5.9 |
| NamABank |
4.6 |
4.75 |
5.7 |
5.7 |
5.9 |
5.9 |
5.9 |
| Vikki Bank |
4.7 |
4.7 |
6.1 |
6.3 |
6.0 |
6.0 |
6.0 |
| BAOVIET Bank |
4.0 |
4.45 |
5.45 |
5.8 |
5.9 |
5.9 |
5.9 |
| Viet Capital Bank |
4.3 |
4.5 |
5.3 |
5.6 |
5.9 |
5.95 |
5.95 |
| PG Bank |
3.4 |
3.8 |
5.0 |
5.4 |
5.4 |
5.4 |
5.4 |
| BacABank |
4.55 |
4.55 |
6.3 |
6.4 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
| NCB |
4.1 |
4.3 |
5.35 |
5.6 |
5.7 |
5.7 |
5.7 |
| CBBank |
4.2 |
4.4 |
5.25 |
5.6 |
5.8 |
5.8 |
5.8 |
| OCB |
4.2 |
4.25 |
5.2 |
5.3 |
5.2 |
5.4 |
5.6 |
| OceanBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |