Đối với những khách hàng ở đô thị, đây là chiếc Toyota thiết kế dành riêng cho họ. Về kiểu dáng, iQ2 CVT (lắp hộp số vô cấp) có ngoại hình khá thú vị đồng thời “thực tế” hơn chiếc Smart ForTwo dù là mẫu xe mới trên thị trường.
So với cabin “cơ bản” của người anh em Toyota Aygo, cabin chiếc iQ dài 2.985mm ba cửa chất lượng hơn, và đây cũng chính là yếu tố khiến cho giá bán của nó đắt hơn. iQ khá thoải mái đối với hai người ngồi mặc dù hàng ghế sau của nó là “tốt nhất” khi cần sử dụng.
Khoang sau chứa đồ của iQ có thể tích tối thiểu là 32 lít vì thế nếu chở nhiều đồ, tốt hơn hết bạn nên tháo các gối dựa đầu, hạ hàng ghế sau xuống để tăng thể tích khoang sau lên 238 lít.
Về sức mạnh của động cơ, đây là điểm mạnh cơ bản của iQ so với chiếc Smart. Hộp số vô cấp CVT lí tưởng khi di chuyển trong thành phố, nó chuyển số nhanh chóng, êm ái và kịp thời. Di chuyển trong đô thị với iQ cũng dễ dàng nhờ tay lái trợ lực tuyệt hảo, ngoài ra xe còn được tích hợp các cảm biến lùi.
Mặc dù động cơ dung tích chỉ 998 cc của iQ giúp xe tăng tốc từ 0-100 km/giờ mất 15,5 giây song chiếc xe có thể đạt tốc độ tối đa tới 150 km/giờ đồng thời động cơ hoạt động rất êm ái trong những chuyến đi dài.
Với hộp số CTV mức tiêu thụ nhiên liệu chung của iQ vào khoảng 4,7 lít/100 km. Tuy nhiên với hộp số sàn, xe chỉ tiêu thụ nhiên liệu ở mức 4,3 lít/100 km.
Về các tính năng an toàn, bạn sẽ phải ngạc nhiên không biết làm thế nào Toyota có thể “nhét” vừa 9 túi khi vào chiếc xe nhỏ bé này. Chính nhờ thế, iQ đã được xếp hạng cao nhất - 5 sao - về độ an toàn trong các thử nghiệm đánh giá khả năng va đập theo tiêu chuẩn châu Âu Euro NCAP.
Có thể nói điểm mạnh của iQ là kiểu dáng, hộp số, tay lái nhẹ nhàng, cabin chất lượng và một động cơ khỏe. Song điểm yếu của nó là giá bán, khoảng không phía sau cùng sức hấp dẫn của thương hiệu. Bạn có thể tham khảo giá bán một số bản iQ tại Anh như sau:
+ iQ VVT-i số sàn 9.495 bảng (14.700 USD)
+ iQ2 VVT-i số sàn 10.495 bảng (16.248 USD)
+ iQ VVT-i số vô cấp 10.495 bảng (16.248 USD)
+ iQ2 1.0 VVT-i số vô cấp 11.495 bảng (17.797 USD)
So với cabin “cơ bản” của người anh em Toyota Aygo, cabin chiếc iQ dài 2.985mm ba cửa chất lượng hơn, và đây cũng chính là yếu tố khiến cho giá bán của nó đắt hơn. iQ khá thoải mái đối với hai người ngồi mặc dù hàng ghế sau của nó là “tốt nhất” khi cần sử dụng.
Khoang sau chứa đồ của iQ có thể tích tối thiểu là 32 lít vì thế nếu chở nhiều đồ, tốt hơn hết bạn nên tháo các gối dựa đầu, hạ hàng ghế sau xuống để tăng thể tích khoang sau lên 238 lít.
Về sức mạnh của động cơ, đây là điểm mạnh cơ bản của iQ so với chiếc Smart. Hộp số vô cấp CVT lí tưởng khi di chuyển trong thành phố, nó chuyển số nhanh chóng, êm ái và kịp thời. Di chuyển trong đô thị với iQ cũng dễ dàng nhờ tay lái trợ lực tuyệt hảo, ngoài ra xe còn được tích hợp các cảm biến lùi.
Mặc dù động cơ dung tích chỉ 998 cc của iQ giúp xe tăng tốc từ 0-100 km/giờ mất 15,5 giây song chiếc xe có thể đạt tốc độ tối đa tới 150 km/giờ đồng thời động cơ hoạt động rất êm ái trong những chuyến đi dài.
Với hộp số CTV mức tiêu thụ nhiên liệu chung của iQ vào khoảng 4,7 lít/100 km. Tuy nhiên với hộp số sàn, xe chỉ tiêu thụ nhiên liệu ở mức 4,3 lít/100 km.
Về các tính năng an toàn, bạn sẽ phải ngạc nhiên không biết làm thế nào Toyota có thể “nhét” vừa 9 túi khi vào chiếc xe nhỏ bé này. Chính nhờ thế, iQ đã được xếp hạng cao nhất - 5 sao - về độ an toàn trong các thử nghiệm đánh giá khả năng va đập theo tiêu chuẩn châu Âu Euro NCAP.
Có thể nói điểm mạnh của iQ là kiểu dáng, hộp số, tay lái nhẹ nhàng, cabin chất lượng và một động cơ khỏe. Song điểm yếu của nó là giá bán, khoảng không phía sau cùng sức hấp dẫn của thương hiệu. Bạn có thể tham khảo giá bán một số bản iQ tại Anh như sau:
+ iQ VVT-i số sàn 9.495 bảng (14.700 USD)
+ iQ2 VVT-i số sàn 10.495 bảng (16.248 USD)
+ iQ VVT-i số vô cấp 10.495 bảng (16.248 USD)
+ iQ2 1.0 VVT-i số vô cấp 11.495 bảng (17.797 USD)
Lan Khanh (Vietnam+)