Cả nước có 15.000 thí sinh không thể dự thi tốt nghiệp THPT vì COVID

Bộ GD&ĐT vừa công bố số lượng thí sinh không dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 của các địa phương, trong đó nhiều nhất là các tỉnh Đồng Tháp, An Giang, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cả nước có 15.000 thí sinh không thể dự thi tốt nghiệp THPT vì COVID ảnh 1Thí sinh làm thủ tục dự Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông đợt 2. (Ảnh: TTXVN)

Hôm nay, 10/8, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có công văn số 3353/BGDĐT-GDĐH về số lượng thí sinh đủ điều kiện nhưng không dự thi đợt 2 Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông do ảnh hưởng của dịch COVID-19 của từng địa phương.

Theo đó, cả nước có khoảng 15.000 thí sinh đủ điều kiện dự thi đợt 2 của kỳ thi nhưng đã không thể dự thi vì dịch COVID-19. Những thí sinh này sẽ được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định.

Trong đó, địa phương có số thí sinh xét đặc cách nhiều nhất là Đồng Tháp với 4.684 em, tiếp đó là An Giang với 3.342 em, Thành phố Hồ Chí Minh với 2.818 em, Phú Yên với 929 em…

Để đảm bảo quyền lợi trong xét tuyển đại học cho các em, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có công văn số 3190/BGDĐT-GDĐH ngày 30/7/2021 đề nghị các trường đại học điều chỉnh phương án tuyển sinh phù hợp và dành chỉ tiêu cho nhóm thí sinh này.

Cả nước có 15.000 thí sinh không thể dự thi tốt nghiệp THPT vì COVID ảnh 2Số lượng thí sinh xét tốt nghiệp chủ yếu tập trung tại 7 tỉnh, thành.

Tại công văn số 3353/BGDĐT-GDĐH, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các cơ sở đào tạo căn cứ thông tin về số lượng thí sinh xét đặc cách tốt nghiệp để thực hiện điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh dành riêng cho đối tượng này. Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ công bố danh sách thí sinh chính thức đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông sau khi các địa phương hoàn thành việc xét tốt nghiệp.

Cơ sở đào tạo cập nhật lại dữ liệu đề án tuyển sinh vào Cổng Thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ http://thituyensinh.vn từ ngày 20/8 đến 25/8 để phục vụ công tác hậu kiểm.

[Thi tốt nghiệp THPT đợt 2: mức độ đề tương đương với đợt 1]

Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các cơ sở đào tạo quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc theo lịch điều chỉnh và các quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Thông tin cụ thể về số thí sinh không thể dự thi đợt 2 và xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông của các địa phương như sau:

Tên tỉnh/Thành phố trực thuộc

Trung ương

Số lượng thí sinh đăng ký dự thi

Số lượng thí sinh chưa thi

01

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội

90658

193

02

Sở Giáo dục và Đào tạo Tp. Hồ Chí Minh

81249

2818

03

Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng

21423

6

04

Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng

11838

7

06

Sở Giáo dục và Đào tạo Cao Bằng

4524

2

10

Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn

8162

5

11

Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn

2613

2

12

Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên

13868

6

16

Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc

10853

1

17

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh

14210

1

18

Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang

17823

57

21

Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương

18776

2

22

Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên

11982

117

23

Sở Giáo dục và Đào tạo Hoà Bình

8621

18

29

Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An

32478

7

30

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh

15898

4

31

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình

11536

1

32

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị

8251

3

33

Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên -Huế

12801

3

35

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi

12216

138

37

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định

17658

54

38

Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai

13494

4

39

Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên

10673

929

40

Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk

18699

18

41

Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hoà

12764

738

42

Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng

13883

8

43

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước

9812

56

44

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương

11521

604

45

Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận

5681

30

46

Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh

9225

20

47

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận

11691

13

48

Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai

26252

510

49

Sở Giáo dục và Đào tạo Long An

15058

140

50

Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp

14285

4684

51

Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang

16353

3342

52

Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa-Vũng Tàu

12060

202

53

Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang

15676

147

54

Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang

12629

63

55

Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ

11324

2

56

Sở Giáo dục và Đào tạo Bến Tre

11905

6

57

Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long

10360

132

59

Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng

9271

1

63

Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Nông

6513

5

64

Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang

6638

1

(Vietnam+)

Tin cùng chuyên mục