PGBank vừa thông báo tăng 0,3%/năm đối với lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 6-36 tháng.
Sau điều chỉnh, kỳ hạn 6-9 tháng của ngân hàng này là 6,8%/năm; kỳ hạn 12-13 tháng lên 6,9%/năm; kỳ hạn 18-36 tháng tăng lên 7%/năm - mức niêm yết chính thức cao nhất trên thị trường hiện nay.
Trong khi đó, Sacombank cũng tiếp tục tăng thêm 0,15%/năm lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng, với mức tăng này, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng chạm trần 4,75%/năm.
Saigonbank cũng vừa tăng thêm 0,3%/năm lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng; tăng 0,2%/năm với kỳ hạn 6-11 tháng và tăng 0,1%/năm với kỳ hạn 18-36 tháng.
Sau điều chỉnh, lãi suất hàng kỳ hạn 1-2 tháng lĩnh lãi cuối kỳ là 4,1%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 4,3%/năm; kỳ hạn 6-8 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5,3%/năm; kỳ hạn 10 tháng là 5,4%/năm; kỳ hạn 11 tháng tăng lên 5,5%/năm.
SeABank cũng vừa tăng lãi suất tiết kiệm ở mọi kỳ hạn. Theo đó, ngân hàng tăng 1%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 1-5 tháng; 1,2%/năm với kỳ hạn 6-11 tháng; 0,8%/năm với kỳ hạn 12-15 tháng và 0,5%/năm với kỳ hạn 18-36 tháng.
Sau điều chỉnh, lãi suất huy động trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 1-2 tháng là 3,95%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 4,45%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 5,15%/năm; kỳ hạn 7 tháng là 5,25%/năm; kỳ hạn 8 tháng là 5,35%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5,35%/năm; kỳ hạn 10 tháng là 5,4%/năm, kỳ hạn 11 tháng là 5,45%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,5%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 5,75%/năm; kỳ hạn 18-36 tháng là 5,95%/năm.
Dưới đây là bảng thống kê lãi suất gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn theo phương thức online với lãi nhận cuối kỳ của hơn 30 ngân hàng tại Việt Nam, được cập nhật tại thời điểm tháng 12/2025:
| Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
| Techcombank | 4.50 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất | 4.75 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất | 6.00 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất | 6.10 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất | 6.10 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất | 6.10 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất | 6.10 Tham khảo: Biểu phí, lãi suất |
| VPBank | 3.7 | 4.0 | 5.9 | 5.3 | 5.8 | 5.9 | 5.9 |
| TPBank | 3.7 | 4.0 | 4.9 | 5.3 | 5.6 | 5.9 | 5.9 |
| SeABank | 3.4 | 4.1 | 4.5 | 5.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
| VIB | 4.0 | 4.75 | 5.0 | 5.0 | 5.5 | 5.6 | 5.6 |
| Vietcombank | 2.1 | 2.4 | 3.5 | 5.2 | 4.6 | 4.7 | 4.7 |
| VietinBank | 2.4 | 2.8 | 3.9 | 4.7 | 4.85 | 4.95 | 4.95 |
| Agribank | 3.0 | 3.5 | 5.0 | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
| BIDV | 2.6 | 2.9 | 4.0 | 4.7 | 4.7 | 4.9 | 4.9 |
| MBBank | 3.5 | 3.8 | 4.3 | 4.85 | 4.75 | 5.8 | 5.8 |
| ACB | 3.2 | 3.6 | 4.3 | 5.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
| ABBank | 3.1 | 3.8 | 5.3 | 5.6 | 5.4 | 5.3 | 5.3 |
| MSB | 3.9 | 3.9 | 5.0 | 5.6 | 5.6 | 5.6 | 5.6 |
| LPBank | 3.9 | 4.2 | 5.3 | 5.4 | 6.3 | 5.4 | 5.4 |
| GPBank | 3.9 | 4.0 | 5.55 | 5.85 | 5.85 | 5.85 | 5.85 |
| Eximbank | 4.6 | 4.7 | 5.4 | 5.3 | 5.7 | 5.7 | 5.7 |
| Kienlongbank | 3.9 | 3.9 | 5.3 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
| SCB | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 3.7 | 3.9 | 3.9 | 3.9 |
| SHB | 4.1 | 4.15 | 5.2 | 5.4 | 5.6 | 5.6 | 5.8 |
| PVcomBank | 3.8 | 4.1 | 5.0 | 5.6 | 6.3 | 6.3 | 6.3 |
| Saigonbank | 3.3 | 3.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
| VietBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
| HDBank | 4.2 | 4.3 | 5.5 | 5.8 | 6.1 | 5.5 | 5.5 |
| VietABank | 3.7 | 4.0 | 5.1 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
| NamABank | 4.6 | 4.75 | 5.7 | 5.7 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
| Vikki Bank | 4.7 | 4.7 | 6.1 | 6.3 | 6.0 | 6.0 | 6.0 |
| BAOVIET Bank | 4.0 | 4.45 | 5.45 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
| Viet Capital Bank | 4.3 | 4.5 | 5.3 | 5.6 | 5.9 | 5.95 | 5.95 |
| PG Bank | 3.4 | 3.8 | 5.0 | 5.4 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
| BacABank | 4.55 | 4.55 | 6.3 | 6.4 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
| NCB | 4.1 | 4.3 | 5.35 | 5.6 | 5.7 | 5.7 | 5.7 |
| CBBank | 4.2 | 4.4 | 5.25 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
| OCB | 4.2 | 4.25 | 5.2 | 5.3 | 5.2 | 5.4 | 5.6 |
| OceanBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |