Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội vừa công bố điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào 34 ngành đào tạo trình độ đại học, mức điểm từ 16 đến 20 điểm, tùy từng ngành học.
Thí sinh làm hồ sơ xét tuyển vào Đại học Công nghiệp Hà Nội. (Ảnh: Minh Sơn/Vietnam+)
Thí sinh làm hồ sơ xét tuyển vào Đại học Công nghiệp Hà Nội. (Ảnh: Minh Sơn/Vietnam+)

Hôm nay, ngày 17/7, Đại học Công nghiệp Hà Nội đã công bố điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2019. Phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi Trung học phổ thông quốc gia 2019.

Theo đó, trường quy định điểm xét tuyển, điểm trúng tuyển là tổng điểm của ba môn tổ hợp cộng điểm ưu tiên.

Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh)*3/4 + Điểm ưu tiên.

Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, điểm xét tuyển tính theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh hoặc  Tiếng Trung)*3/4 + Điểm ưu tiên.

[Đại học Ngoại thương công bố điểm sàn xét tuyển hệ chính quy]

Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau.

Trường cũng công bố cấp học bổng 100% học phí trong toàn khóa học cho thí sinh có điểm xét tuyển đầu vào đạt thủ khoa các tổ hợp xét tuyển. Ngoài ra, 15 thí sinh có tổng điểm 3 môn xét tuyển lớn nhất các tổ hợp xét tuyển (trừ các thủ khoa) được cấp học bổng 100% học phí năm thứ nhất.

Chi tiết điểm sàn đăng ký xét tuyển của Đại học Công nghiệp Hà Nội như sau:

STT

Mã ngành

Ngành đào tạo

Chỉ tiêu

Điểm điều kiện Đăng ký

xét tuyển

Tổ hợp môn xét tuyển

1

7210404

Thiết kế thời trang

40

>=18.00

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

2

7340101

Quản trị kinh doanh

450

>=17.00

3

7340115

Marketing

120

>=18.00

4

7340201

Tài chính – Ngân hàng

120

>=17.00

5

7340301

Kế toán

770

>=17.00

6

7340302

Kiểm toán

120

>=17.00

7

7340404

Quản trị nhân lực

120

>=17.00

8

7340406

Quản trị văn phòng

120

>=17.00

9

7480101

Khoa học máy tính

120

>=17.00

Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh

10

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

70

>=17.00

11

7480103

Kỹ thuật phần mềm

240

>=17.00

12

7480104

Hệ thống thông tin

120

>=17.00

13

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

130

>=17.00

14

7480201

Công nghệ thông tin

390

>=20.00

15

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

480

>=18.00

16

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

280

>=20.00

17

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

450

>=18.00

18

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

140

>=16.00

19

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

510

>=18.00

20

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

470

>=17.00

21

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

280

>=20.00

22

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

40

>=16.00

23

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

40

>=16.00

24

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

140

>=16.00

Toán, Vật lý, Hoá học

Toán, Hoá học, Sinh học

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

25

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

50

>=16.00

26

7540101

Công nghệ thực phẩm

70

>=16.00

27

7540204

Công nghệ dệt, may

170

>=18.00

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

28

7220201

Ngôn ngữ Anh

180

>=18.00

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

29

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

70

>=18.00

30

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

100

>=18.00

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

30

7310104

Kinh tế đầu tư

60

>=17.00

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

32

7810101

Du lịch

140

>=18.00

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

33

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

180

>=17.00

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

34

7810201

Quản trị khách sạn

120

>=17.00

(Vietnam+)

Tin cùng chuyên mục