Lãi suất ngân hàng ngày 24/9: Một ngân hàng tăng lãi suất kỳ hạn ngắn

Sau điều chỉnh, lãi suất trực tuyến kỳ hạn 1 tháng của Vikki Bank là 4,25%/năm; kỳ hạn 2 tháng tăng lên 4,3%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 4,45%/năm.
Ảnh minh họa. (Nguồn: Vietnam+)

Vikki Bank vừa công bố tăng lãi suất huy động các kỳ hạn, với mức tăng từ 0,1-0,15%/năm.

Các kỳ hạn từ 1-3 tháng tăng thêm 0,1%/năm. Sau điều chỉnh, lãi suất trực tuyến kỳ hạn 1 tháng là 4,25%/năm; kỳ hạn 2 tháng tăng lên 4,3%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 4,45%/năm.

Kỳ hạn 6 tháng tăng thêm 0,15%/năm, lên 5,8%/năm; kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng tăng lên 6,1%/năm sau khi lần lượt tăng 0,15% và 0,1%/năm.

Như vậy, từ đầu tháng Chín đến nay, đã có hai ngân hàng điều chỉnh lãi suất. Trong khi Vikki Bank tăng lãi, thì GPBank điều chỉnh trái chiều các kỳ hạn tiền gửi trực tuyến. Với tiền gửi tại quầy, GPBank giảm lãi suất các kỳ hạn từ 4-36 tháng, đồng thời tăng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-3 tháng.

Dưới đây là bảng thống kê lãi suất gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn theo phương thức online với lãi nhận cuối kỳ của hơn 30 ngân hàng tại Việt Nam, được cập nhật tại thời điểm tháng 9/2025:

Ngân hàng
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
36 tháng
Techcombank
3.45
3.75
4.65
4.85
4.85
4.85
4.85
VPBank
3.7
3.8
4.7
5.2
5.2
5.3
5.3
TPBank
3.5
3.8
4.8
5.2
5.6
5.9
5.9
SeABank
3.4 4.1
4.5
5.0
5.0
5.0
5.0
VIB
3.7
3.8 4.7
4.7
5.2
5.3
5.3
Vietcombank
1.6
1.9
2.9
4.6
4.6
4.7
4.7
VietinBank
1.6
1.9
3.0
4.7
4.85
4.95
4.95
Agribank
2.4
3.0
3.7
4.8
4.8
4.8
4.8
BIDV
1.9
2.2
3.3
4.7
4.7
4.9
4.9
MBBank
3.5
3.8
4.3
4.85
4.75
5.8
5.8
ACB
3.2
3.6
4.3
5.0
5.0 5.0 5.0
ABBank
3.2
3.9
5.4
5.7
5.4
5.3
5.3
MSB
3.9
3.9
5.0
5.6
5.6
5.6
5.6
LPBank
3.7
3.7
5.1
5.5
5.4
5.4
5.4
GPBank
3.95
4.05
5.65
5.95
5.95
5.95
5.95
Eximbank
4.6
4.6
5.4
5.2
5.7
5.7
5.7
Kienlongbank
3.7
3.7
5.1
5.5
5.45
5.45
5.45
SCB
1.6
1.9
2.9
3.7
3.9
3.9
3.9
SHB
3.5
3.8
4.9
5.3
5.5
5.5
5.8
PVcomBank
3.3
3.6
4.5
5.1
5.8
5.8
5.8
Saigonbank
3.3
3.6
4.8
5.6
5.8
5.8
5.9
VietBank
4.1
4.4
5.4
5.8
5.9
5.9
5.9
HDBank
3.85
3.95
5.3
5.6
6.1
5.5
5.5
VietABank
3.7
4.0
5.1
5.6
5.8
5.8
5.9
NamABank
3.8
4.0
4.9
5.5
5.8
5.8
5.8
Vikki Bank
4.2
4.4
5.7
6.0
6.0
6.0
6.0
BAOVIET Bank
3.5
4.35
5.45
5.8
5.9
5.9
5.9
Viet Capital Bank
3.95
4.15
5.15
5.6
5.9
5.95
5.95
PG Bank
3.4
3.8
5.0
5.4
5.4
5.4
5.4
BacABank
3.8
4.1
5.25
5.5
5.5
5.5
5.5
NCB
3.9
4.1
5.25
5.5
5.6
5.6
5.6
CBBank
4.2
4.35
5.4
5.5
5.55
5.55
5.55
OCB
3.9
4.1
5.0
5.1
5.2
5.4
5.6
OceanBank 4.1 4.4 5.4 5.8 5.9 5.9 5.9
(Vietnam+)

Tin cùng chuyên mục