Tính tới 21 giờ ngày 14/11, đoàn thể thao Việt Nam đã giành được tổng cộng 26 huy chương vàng (HCV) để tiếp tục củng cố vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng toàn đoàn.
Trong số 9 HCV mà đoàn thể thao Việt Nam giành được trong ngày hôm nay thì Vovinam đóng góp 3 chiếc, Điền kinh 2 chiếc, còn lại là HCV ở các môn Bắn súng, Vật cổ điển, Thể dục dụng cụ và Đấu kiếm.
Việc Vovinam giành 3 HCV là điều bình thường, vì đây là môn thể thao do ông cha ta sáng tạo nên. Nhưng việc điền kinh tiếp tục gặt hái được HCV ở những nội dung trước đây không phải thế mạnh của chúng ta như ném lao hay nhảy ba bước đã chứng tỏ sự đầu tư đúng hướng của ngành thể thao. Bởi điền kinh và bơi lội chính là những môn thể thao "Vua và Nữ hoàng" của phong trào Olympic.
Dưới đây là danh sách tổng hợp 26 chiếc HCV của đoàn thể thao Việt Nam trong ba ngày qua:
Ngày 14/11:
18. Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng, Súng ngắn hơi 10m nam)
19. Trần Thị Len (Đấu kiếm, Kiếm 3 cạnh nữ)
20. Khổng Văn Khoa (Vật cổ điển)
21.Nguyễn Bình Định, Nguyễn Văn Cường, Phan Ngọc Tới và Huỳnh Khắc Nguyên, (Vivonam, đồng đội).
22.Phan Thị Hà Thanh (Thể dục dụng cụ, toàn năng nữ)
23.Võ Nguyên Linh (Vovinam, hạng dưới 55 kg)
24.Trần Khánh Trang (Vovinam, hạng dưới 50 kg)
25.Trần Huệ Hoa (Điền kinh, nhảy ba bước)
26.Nguyễn Trường Giang (Điền kinh, ném lao)
Ngày 13/11:
07. Nguyễn Thị Thanh Phúc (Điền kinh, đi bộ 20 km nữ)
08. Nguyễn Thành Quang (Canoeing, K 200m)
09. Vũ Thành Hưng (Bắn súng, súng trường nằm bắn 60 viên cự ly 50m)
10. Hà Minh Thành (Bắn súng, súng ngắn bắn nhanh cự ly 25m)
11. Nguyễn Lệ Dung (Đấu kiếm)
12. Lê Bích Phương (Karatedo, hạng cân 55kg nữ)
13. Đinh Thị Như Quỳnh (Đua xe đạp, băng đồng)
14. Hoàng Quý Phước (Bơi lội, bơi bướm 100m nam)
15. Dương Thị Nguyệt Anh (Điền kinh, nhảy cao)
16. Trương Thanh Hằng (Điền kinh, Chạy 1.500m nữ)
17. Vũ Văn Huyện (Điền kinh, 10 môn phối hợp)
Ngày 12/11:
01. Nguyễn Thị Mai – Kiều Thị Hảo (Canoeing, K2 500m nữ)
02. Nguyễn Đình Toàn – Nguyễn Minh Tú (Taekwondo, Quyền đôi nam – nữ)
03. Thạch Thị Trang (Karatedo, đối kháng hạng cân 68kg nữ)
04. Dương Thành Tâm (Taekwondo, đối kháng hạng cân dưới 74kg nam)
05. Vũ Thị Nguyệt Ánh (Karatedo, đối kháng hạng 50 kg nữ)
06. Nguyễn Hà Thành, Đặng Nam, Phạm Phước Hưng, Nguyễn Tuấn Đạt và Hoàng Cường (TDDC, đồng đội nam)
Quốc gia | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Indonesia | 54 | 42 | 36 | 132 | ||||||
2 | Thái Lan | 33 | 24 | 29 | 86 | ||||||
3 | Việt Nam | 26 | 26 | 32 | 84 | ||||||
4 | Singapore | 17 | 15 | 28 | 60 | ||||||
5 | Malaysia | 11 | 14 | 21 | 46 | ||||||
6 | Philippines | 7 | 13 | 19 | 39 | ||||||
7 | Lào | 2 | 3 | 11 | 16 | ||||||
8 | Campuchia | 1 | 2 | 4 | 7 | ||||||
9 | Myanmar | 0 | 8 | 10 | 18 | ||||||
10 | Brunei | 0 | 1 | 3 | 4 | ||||||
11 | Timor Leste | 0 | 0 | 1 | 1 |