Nghị định quy định chi tiết việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng hỗ trợ nhân đạo đểnuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo Điều 7; thẩmquyền thu, mức thu, việc miễn, giảm, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký nuôicon nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài theo Điều 12; thủ tục giảiquyết việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với công dân của nước láng giềngthường trú ở khu vực biên giới theo Điều 42.
Nghị định cũng quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệphí và thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi connuôi nước ngoài tại Việt Nam theo Điều 43; thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôigiữa công dân Việt Nam với nhau trước ngày 1/1/2011 mà chưa đăng ký theo quyđịnh tại Điều 50 của Luật Nuôi con nuôi.
Nghị định hướng dẫn thi hành một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giảiquyết việc nuôi con nuôi trong nước, nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Namở nước ngoài, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo các điều 9, 15, 17, 18,20, 21, 22, 28, 30, 31, 32, 33, 34, 36 của Luật Nuôi con nuôi; đăng ký lại việcnuôi con nuôi và công nhận việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩmquyền của nước ngoài.
Nghị định quy định cụ thể về một số thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi baogồm: nuôi con nuôi trong nước; nuôi con nuôi nước ngoài; nuôi con nuôi có yếu tốnước ngoài ở khu vực biên giới; nuôi con nuôi trên thực tế mà chưa đăng ký; nuôicon nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau tạm trú ở nước ngoài; đăng ký lại việcnuôi con nuôi, công nhận việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyềncủa nước ngoài.
Các nội dung về thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi giấy phép hoạt động củatổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phícấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giảiquyết nuôi con nuôi nước ngoài... được quy định chi tiết trong Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 8/5/2011./.